POLYSORBAT 20, 40, 60 VÀ 80
Polysorbates có nguồn gốc từ sorbitan ethoxyl hóa (một dẫn xuất của sorbitol) được este hóa với axit béo và tồn tại dưới dạng chất lỏng nhờn. Các Polysorbatesnàythuộc nhóm chất nhũ hóa được sử dụng trong dược phẩm và các chế phẩm thực phẩm (xốt salad, kem, sôcôla, bánh nướng và bánh kẹo). Chúng được sử dụng trong mỹ phẩm để hòa tan tinh dầu vào các sản phẩm gốc nước, dược phẩm, chất tẩy rửa, sơn và các ứng dụng nhựa. Các chất hoạt động bề mặtPolysorbates nàybao gồm chủ yếu là este của axit béo oleic, stearic hoặc lauric với ete tuần hoàn có nguồn gốc từ sorbitol (sorbitan và sorbide) và được trùng hợp thêm với khoảng 20 phân tử oxirane trên mỗi phân tửPolysorbates.
- Polysorbat 20 (polyoxyetylen (20) sorbitan monolaurat)
- Polysorbat 40 (polyoxyetylen (20) sorbitan monopalmitat)
- Polysorbat 60 (polyoxyetylen (20) sorbitan monostearat)
- Polysorbat 80 (polyoxyetylen (20) sorbitan monooleat)
Con số sau phần ‘ polysorbates ‘ phản ánh loại axit béo được kết nối với phần polyoxyethylene sorbitan của phân tử. Monolaurate được biểu thị bằng 20, monopalmitate được biểu thị bằng 40, monostearate bằng 60 và monooleate bằng 80. Số 20 sau phần ‘polyoxyetylen’ đề cập đến tổng số nhóm oxyetylen -(CH2CH2O)- được tìm thấy trong phân tử.
1. TWEEN 20
Polysorbate 20 (tên thương mại là Tween 20) có nguồn gốc từ sorbitol, một loại rượu đường tự nhiên và tạo thành chất hoạt động bề mặt không ion loại polysorbate bằng cách ethoxyl hóa sorbitan (có nguồn gốc từ quá trình khử nước của sorbitol) trước khi bổ sung axit lauric. Polysorbate 20 tương đối không độc hại và ổn định, do đó có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa và chất tẩy rửa trong một số ứng dụng trong nước, khoa học và dược phẩm
Trong các ứng dụng sinh hóa, polysorbate20 được sử dụng làm chất tẩy rửa trong xét nghiệm miễn dịch, chất hòa tan cho protein màng và dung dịch ly giải cho tế bào động vật có vú. Trong lĩnh vực dược phẩm, nó có chức năng như một tá dược giúp ổn định nhũ tương và huyền phù.
2. TWEEN 80
Tween 80 ( Polysorbate 80) là một chất lỏng nhớt hòa tan trong nước có màu hổ phách/vàng. Nó được sản xuất từ sorbitan polyethoxyl hóa và axit oleic, một axit béo có trong chất béo động vật và thực vật.
Polysorbate 80 (hoặc E433) là chất hoạt động bề mặt không ionvà chất nhũ hóa được sử dụng trong thực phẩm như chất nhũ hóa cho nước xốt salad và sôcôla, trong mỹ phẩm để chuẩn bị cho da, sữa rửa mặt và các sản phẩm chăm sóc tóc, và để phân tán các hoạt chất trong dược phẩm có lợi cho ngành dược phẩm.
Khả năng hòa tan của Polysorbate 80 cho phép nó hỗ trợ hòa tan các thành phần vẫn ở thể rắn trong điều kiện bình thường. Trong thực phẩm như kem, Polysorbate 80 được thêm vào với nồng độ lên đến 0,5% (v/v) để giúp kem mịn hơn và dễ xử lý hơn, cũng như tăng khả năng chống chảy. Vitamin, viên nén và chất bổ sung cũng chứa Polysorbate 80 vì tính chất bảo quản của nó. Polysorbate 80 là chất hoạt động bề mặt không ion được sử dụng trong xà phòng và mỹ phẩm (bao gồm cả thuốc nhỏ mắt), hoặc làm chất hòa tan trong nước súc miệng.
3. TWEEN 60
Polysorbate 60 là một chất đa thành phần tổng hợp có thể được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt , chất nhũ hóa, chất hòa tan, chất ổn định trong thực phẩm, mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Polysorbate 60 giúp các thành phần gốc dầu và nước dễ dàng trộn lẫn và ngăn chặn sự phân tách của chúng trong thực phẩm. Polysorbate 60 và 80 chủ yếu được sử dụng trong thực phẩm trong số các loại Polysorbates , nhưng loại sau được sử dụng nhiều hơn polysorbate 60 trong thực phẩm.
Polysorbate 60 và 80 được sử dụng phổ biến nhất trong sản xuất thực phẩm bánh mì. Chúng giúp kéo dài thời hạn sử dụng, cải thiện độ bền và tăng khối lượng của các món nướng và món tráng miệng đông lạnh.
Công ty cổ phần IRIDI Việt Nam chúng tôi chuyên cung cấp các sản phẩm chất nhũ hóa, TWEEN 20, 80 chính hãng từ các quốc gia nổi tiếng như Đức, Anh, Singapo, Ấn Độ… đảm bảo chất lượng và giá cả cạnh tranh
Review TWEEN 20, 40, 60, 80 (Polysorbat 20, 40, 60, 80)
Chưa có đánh giá nào.